Với việc mua bán Bất Động Sản trở thành kênh đầu tư và an cư hàng đầu của đại đa số người dân hiện nay. Thì với việc, tìm hiểu rõ về giá trị một tài sản người ta sẽ lấy căn cứ thông tin thông qua các hồ sơ chứng từ được nhà nước công nhận như sổ hồng, sổ đỏ…Vậy sổ hồng và sổ đỏ là gì?
Thường những loại giấy tờ này sẽ do ai cấp, mục đích sử dụng ra sao? Xin mời, tất cả anh chị cùng tham khảo qua nội dung bài viết: Sổ hồng và sổ đỏ là gì? Đặc điểm cần biết về các loại giấy tờ nay.
Tên Gọi Sổ Hồng Và Sổ Đỏ Từ Đâu?
Trong Luật Đất đai và Nhà ở qua các giai đoạn chưa từng có quy định về thuật ngữ sổ hồng và sổ đỏ. Đây là cách người dân dựa trên sự khác nhau màu sắc của 2 quyển sổ mà thường gọi ngắn gọn khi để chỉ các loại giấy tờ về Chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Thuật ngữ sổ hồng và sổ đỏ được ra đời dựa trên màu sắc của 2 loại sổ này
Ngày hôm nay, để có được một cái nhìn cụ thể hơn về các loại giấy tờ này. Dai Phuoc House xin mời quý anh chị cùng tìm hiểu lại các thông tin liên quan đến việc công nhận sổ hồng, sổ đỏ là gì? Các đặc điểm cần biết về các loại giấy tờ này. Đầu tiên, chúng ta cần phân biệt rõ:
Sổ Hồng Là Gì?
Sổ hồng là một loại giấy tờ (văn bản) có giá trị pháp lí do cơ quan quản lí nhà nước ở Việt Nam có chức năng phát hành ( Bộ Xây Dựng, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường) cấp cho chủ sở hữu (Nghị định số 60-CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị):
Sổ hồng cũ: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp cho đất ở khu vực đô thị; mẫu sổ được Bộ Xây dựng ban hành căn cứ theo Nghị định 60-CP ngày 05/7/1994.
Và nó được xem như một chứng cứ hợp pháp và duy nhất xác định chủ quyền của chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức đối với 1 tài sản Bất động sản của mình.

Giấy chứng nhận sở hữu nhà – Sổ Hồng Và Sổ Đỏ
Sổ hồng – Giấy chứng nhận quyền sỡ hữu nhà là cơ sở pháp lý để chủ sỡ hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình đối với nhà ở đó, theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”;
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà” (theo Điều 11 luật nhà ở 2005)
Tên Tiếng Anh Của Sổ Hồng Là Gì?
Sổ hồng có tên gọi tiếng Anh là House Ownership Certificate
Sổ Hồng Chung Là Gì?
Sổ hồng chung là sổ hồng được đồng sở hữu bởi nhiều người, trong trường hợp chúng ta mua dự án đất nền nhà phố cũng như căn hộ thì thường gặp loại sổ này. Nếu muốn thành sổ hồng riêng chúng ta sẽ phải chờ chủ đầu tư làm thủ tục tách sổ sau khi hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình. Các đặc điểm của sổ hồng chung:
- Loại sổ này được các cơ quan thẩm quyền từ cấp Huyện trở lên cấp.
- Được nhà nước công nhận khi có từ 2 chủ sở hữu trở lên, các chủ sở hữu thường không có mối quan hệ huyết thống với nhau
- Nếu muốn mua bán loại sổ này phải có sự đồng ý của các bên sở hữu.
Sổ Hồng Hoàn Công Là Gì?
Là loại số giúp xác nhận các thủ tục hành chính rằng nhà thầu và chủ nhà đã hoàn thành công trình xây dựng và được 2 bên nghiệm thu để đưa vào sử dụng khai thác.
Sổ Đỏ Là Gì?
Sổ đỏ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đây là loại giấy được cấp cho Đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối (khu vực ngoài đô thị).
Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 luật đất đai 2003)
Tên Tiếng Anh Của Sổ Đỏ Là Gì?
Khác với sổ hồng, sổ đỏ có tên tiếng Anh là Land Use Rights Certificate.
Cách Phân Biệt Sổ Hồng Và Sổ Đỏ?
Sau khi hiểu được khái niệm về Sổ hồng, sổ đỏ là gì? Nhưng làm thế nào để nhận biết và phân biệt được 2 loại giấy tờ trên. Tiếp theo, Đại Phước House sẽ đưa ra một bảng phân tích về các tiêu chí để phân biệt Sổ hồng, sổ đỏ.

Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào?
Bảng phân tích này được tổng hợp thông tin từ các phương tiện tiện thông tin chính thống và các nghị định quy định về các loại giấy tờ này. Hy vọng, thông qua đây quý anh chị có thể tham khảo để dễ dàng phân biệt 2 loại giấy tờ này nhé.
Tiêu chí | Sổ đỏ | Sổ hồng cũ |
Sổ hồng mới (Mẫu giấy chứng nhận mới đang áp dụng) |
Căn cứ cấp Sổ | – Nghị định 64-CP;
– Thông tư 346/1998/TT-TCĐC về hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
– Nghị định 60-CP ngày 05/7/1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở tại đô thị. | – Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Tên gọi pháp lý | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. | Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Khu vực được cấp giấy | Ngoài đô thị | Đô thị | Cả nước |
Loại đất được cấp giấy | Đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối. | Đất ở đô thị | Tất cả các loại đất |
Cơ quan ban hành mẫu Sổ | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đặc điểm và hình thức nhận diện | Bìa ngoài sổ đỏ có màu đỏ, trang đầu tiên có dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” | Có màu hồng, bên ngoài trang đầu tiên ghi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” | Có màu hồng, bên ngoài trang đầu tiên ghi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” |
Cách Đọc Sổ Hồng Và Sổ Đỏ Hiện Hành
Trang 1: Chúng ta cần chú ý đến Thông Tin Người Đứng Tên Trên Sổ Hồng Và Sổ Đỏ

Trang 1 và 4 của sổ hồng và sổ đỏ
Xem đất được cấp cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức
Lưu ý đối với việc cấp sổ cho Hộ gia đình thì kể từ ngày 05/12/2017, thực hiện theo quy định tại Thông tư 53/2017/TT-BTNMT thì sẽ không còn ghi tên thành viên hộ gia đình trên sổ nữa; chỉ ghi tên chủ hộ mà thôi.
Trang 4 Sổ Hồng Và Sổ Đỏ
Thông thường được cập nhật ở Phần IV. Nếu chưa ghi chép gì tức là chưa có biến động, chưa từng chuyển nhượng cho ai. Tính từ thời điểm cấp sổ gần nhất.
Trang 2: Chú Ý Thông Tin Thửa Đất Hoặc Thông Tin Nhà Ở
Tại trang 2 của Sổ hồng và sổ đỏ Đối Với Thông Tin Thửa Đất được hiện rõ các mục như:
- Địa chỉ chi tiết của thửa đất
- Phần diện tích được công nhận – Phần diện tích không được công nhận (thường là đất do lấn chiếm). Hoặc diện tích đất lưu không.
- Xác định được kích thước các cạnh dựa vào bảng vẽ hiện trạng trên sổ (được ghi trực tiếp lên các cạnh) hoặc căn cứ khoảng cách giữa các điểm trên thửa đất.
- Mục đích sử dụng là đất gì? (Đất thổ cư – đất trồng cây lâu năm – đất trồng cây hàng năm – đất nông nghiệp…)
- Xác định được phần diện tích sử dụng chung hoặc ngõ đi chung.
- Xác định được thời hạn sử dụng đất là lâu dài, hay có thời hạn tới năm bao nhiêu. Nếu có thời hạn thì hết thời hạn chủ đất phải đi làm thủ tục để xin gia hạn thời gian sử dụng sử dụng. Hết thời hạn ghi trên sổ thì chủ đất không thể tiếp tục thực hiện giao dịch chuyển nhượng.
- Xác định được hướng thửa đất: theo đó mũi tên được quy định là hướng Bắc, bên phải là hướng Đông, trái là hướng Tây.
- Xác định được tài sản gắn liền với đất: Ghi tại vị trí Công trình xây dựng khác.
- Xác định được số thửa đất, số tờ bản đồ.
- Xác định được nguồn gốc sử dụng đất: Với đất ở thì ghi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất. Với đất trồng cây hàng năm thì ghi: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Cách đọc sổ hồng và sổ đỏ tốt nhất là hiểu được các ghi chép và ký hiệu về nhà ở.
- Địa chỉ nhà ở
- Diện tích xây dựng là diện tích nhà được xây dựng trên thửa đất.
- Diện tích sàn là diện tích mặt bằng xây dựng. (Nếu xây đủ thì tính bằng diện tích xây dựng x số tầng)
- Kết cấu: Bê tông, tường gạch, gỗ, mái tôn,…
- Số tầng
- Cấp (hạng): cấp 2, cấp 3 hay cấp 4.
- Bản vẽ căn nhà: Thông thường trong tp HCM cập nhật đầy đủ chi tiết mục này hơn.
Trang 2 và 3 của sổ hồng và sổ đỏ – Ảnh minh họa
Trang 3: Xem Thông Tin Quy Hoạch
Xem thông tin quy hoạch bằng Cách đọc sổ hồng và sổ đỏ là cách làm cơ bản nhất.
- Xem được thông tin quy hoạch ở phần ghi chú. Bao gồm cả việc khi bị thu hồi có được đền bù không.
- Xác định được phần diện tích nằm trong quy hoạch căn cứ vào hình sơ đồ thửa đất.
- Xem thông tin quy hoạch bằng cách căn cứ vào tọa độ và sử dụng phần mềm.
- Xem thông tin biến động
- Thông thường được cập nhật ở Phần IV. Nếu chưa ghi chép gì tức là chưa có biến động, chưa từng chuyển nhượng cho ai. Tính từ thời điểm cấp sổ gần nhất.
- Xem thông tin bị hạn chế quyền
- Xác định xem sổ có bị hạn chế quyền chuyển nhượng.
- Xác định xem sổ có bị nợ nghĩa vụ tài chính. Sổ nợ nghĩa vụ tài chính không sang nhượng được. Hoặc không thể vay thế chấp ngân hàng.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có thể là quận huyện, sở tài nguyên môi trường. Hoặc UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Nếu chúng ta chỉ mua nhà đất và cập nhật tên lên sổ thì cơ quan cấp thường là văn phòng đăng ký đất đai. Và con dấu cũng là con dấu của văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sổ hồng và sổ đỏ) không quyết định giá trị tài sản. Nhưng Cách đọc sổ đỏ và sổ hồng bằng cách này cũng khá thú vị. Ví dụ có thể bạn hỏi xem chủ nhà có nói dối về việc làm sổ ở đâu. Hoặc họ có phải là chính chủ đầu tiên của thửa đất không.
Nội dung phần ghi chú:
Phần ghi chú thường ghi nhận chuyển nhượng từ giấy chứng nhận nào. Từ bao giờ, do cơ quan thẩm quyền nào cấp. Ghi tại đây bởi chủ mới khi biến động sang tên thì đổi sổ luôn.
(2) Những thay đổi sau khi cấp GCN được ghi ở phần IV
- Ghi thông tin thay đổi chủ sở hữu
- Ghi thông tin thay đổi mục đích sử dụng đất.
- Ghi thông tin tình trạng nghĩa vụ tài chính. Bao gồm cả việc nợ thuế.
- Ghi thông tin đính chính GCN
- Ghi thông tin tình trạng thế chấp làm tài sản đảm bảo.
- Dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”;
- Số hiệu thửa đất;
- Số phát hành Giấy chứng nhận;
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.
Trên đây là những thông tin hữu ích về sổ hồng và sổ đỏ với những định nghĩa, cách nhận biết cũng như cách đọc và những điểm lưu ý của từng trang trên 2 loại sổ này, hy vọng thông qua bài viết sẽ cung cấp thêm kiến thức hữu ích cho bạn đọc để tránh những sai lầm không đáng có trong việc đầu tư hay giao dịch bất động sản trong tương lai.
Nguồn có tham khảo bài viết thuvienphapluat.vn
Để hoàn thành bài viết về sổ hồng và sổ đỏ trên, Đại Phước House có tham khảo thêm các thông tin từ các nghị định và thông tư bên dưới. Ngoài ra, quý anh chị có thể tham khảo thêm các thông tin liên quan về việc cấp giấy chứng nhận sổ hồng được hướng dẫn cụ thể qua :
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP và Thông tư 17/2009/TT-BTNMT
- Nghị định 64-CP;
- Thông tư 346/1998/TT-TCĐC
- Nghị định 60-CPngày 05/7/1994
- Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT